VF 7
- TẶNG GÓI PHỤ KIỆN CAO CẤP KHI MUA XE
- HỖ TRỢ TRẢ GÓP 80% GIÁ TRỊ XE
- LÃI SUẤT ƯU ĐÃI LỚN KHI MUA VAY 7,9%/ 18 THÁNG
- THANH TOÁN CHỈ TỪ 200 TRIỆU NHẬN XE VỀ
- CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG (CẬP NHẬP HẰNG THÁNG, GỌI ĐỂ BIẾT THÊM VỀ KHUYẾN MÃI)
- TẶNG 2,5 NĂM SẠC PIN MIỄN PHÍ
✔️ Hỗ Trợ Cứu Hộ Khẩn Cấp 24/7
✔️ Bảo Hành xe và Pin 10 Năm/ 200.000 km
✔️ Thu mua lại xe sau 5 năm sử dụng
✔️ Xưởng dịch vụ hoạt động 24/24
✔️ 12.000 Km/ bảo dưỡng 1 lần - Bảo dưỡng chỉ bằng 20% - 30% so với xe xăng
✔️ Tiết kiệm chi phí sử dụng
✔️ Hỗ Trợ Tư Vấn - Giao Xe Tận Nhà
Giá Xe VF 7
Phiên Bản | Giá Xe |
---|---|
VF 7 Eco ( bao gồm pin ): | 799000000 đ |
VF 7 Plus ( bao gồm pin ): | 949000000 đ |
TÍNH PHÍ LĂN BÁNH
Chọn nơi: | |
Phiên bản : |
Chọn dòng xe (phiên bản) và nơi đăng ký để dự toán chi phí đăng ký (tạm tính)
Giá (VNĐ) : | |
Phí trước bạ : | |
Phí đăng ký : | |
Bảo hiểm Vật Chất : (1.6%) | |
Phí đường bộ : | 1.560.000 VNĐ |
Đăng Kiểm : | 340.000 VNĐ |
Dịch Vụ Đăng Ký : | 4.000.000 VNĐ |
Bảo Hiểm Bắt Buộc : | 630.000 VNĐ |
Tổng dự toán : |
TÍNH LÃI TRẢ GÓP
Số tiền vay
Thời gian vay
Lãi suất vay
Loại hình vay
Số tiền vay
0 VNĐ
Số tiền hàng tháng phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền lãi phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền phải trả
0 VNĐ
Số kỳ trả | Dư nợ đầu kỳ (VNĐ) | Gốc phải trả (VNĐ) | Lãi phải trả (VNĐ) | Gốc + Lãi(VNĐ) |
---|---|---|---|---|
Tổng | 0 | 0 |
Tổng Quan VF 7
Ngoại thất VF 7
Ngoại thất VinFast VF7 2024: Mạnh mẽ, hiện đại và đậm chất tương lai
Xe điện VinFast VF7 2024 trước đây được biết đến với tên gọi là VF e34P. So với VF e34 ở Việt Nam, diện mạo của VF7 hoàn toàn mới lạ và có nhiều điểm đột phá.
Chắp bút nên mẫu Crossover điện là nhà thiết kế ngoại thất cấp cao của GM chi nhánh Úc Jaehoon Lee (người gốc Hàn Quốc). Khác với 4 mẫu xe còn lại đều được thiết kế bởi các studio đến từ Ý như Torino Design hay Pininfarina.
Đầu xe: Dải LED ban ngày chữ V đặc trưng, cụm đèn pha LED đặt thấp
Mặc dù có ngoại hình khác biệt tuy nhiên dải LED ban ngày chữ V trứ danh của hãng xe Việt vẫn được duy trì. Cũng giống với các mẫu xe ra mắt trước đây, cụm đèn pha LED projector của VF7 được đặt thấp trọng tâm, thiết kế to bản. Đầu xe không được trang bị lưới tản nhiệt – điểm đặc trưng của các dòng xe điện. Đặc biệt cản trước của xe được bổ sung thêm radar hiện đại.
Thân xe: Đậm chất thể thao
Di chuyển tới phần hông, xe được trang bị tay nắm cửa dạng ẩn thời thượng, tối ưu khí động học. Cổng sạc điện được bố trí khéo léo ở dưới cột A. Là mẫu concept nên xe được trang bị lazang lên đến 21 inch kết hợp với bộ lốp Pirelli P-Zero 265/40 tô đậm vẻ bề thế.
VF7 có phần nóc xuôi dần về phía sau như các mẫu SUV lai Coupe. Thân xe được đặc trưng bởi những đường cắt xẻ mạnh mẽ tạo sự vuông vức. Có nhiều chi tiết sơn đen bóng đậm chất thể thao như ốp cửa, nóc xe, ốp vòm bánh xe hay gương chiếu hậu. Tay nắm cửa dạng thò thụt giúp tối ưu khí động học.
Đuôi xe: Tạo hình cơ bắp và vuông vức
Tạo hình vuông vức, cơ bắp trong thiết kế của VF7 còn được thể hiện rõ nét ở phần đuôi. Dải LED chữ V tiếp tục được lặp lại ở đuôi xe. Cánh gió của xe cũng được trang bị thêm đèn phanh LED giúp xe toát lên vẻ cân đối, hài hòa.
Một chi tiết thú vị ở đuôi xe đó là hốc gió đặt dọc được tích hợp đèn phanh LED. Cản sau cùng khu vực đặt biển số sơn đen bóng tạo điểm nhấn tương phản ấn tượng, đồng bộ với thân xe.
Nột thất VF 7
Nội thất VinFast VF7 2024: Tối giản và tinh tế
Nhìn chung, khoang nội thất của xe Oto điện VinFast VF7 2024 có thiết kế tối giản giống với các “đàn anh” VF8 và VF9. Chiếc crossover hạng C có màn hình cảm ứng trung tâm đặt nổi trên taplo theo chiều ngang. Xe sử dụng vô lăng bọc da dạng D-Cut tích hợp nhiều phím chức năng.
Cụm đồng hồ sau tay lái được lược bỏ, rất có thể sẽ được thay bằng màn hình HUD hiển thị kính lái. Nội thất phối 2 tone màu đen – đỏ đun sang trọng và hiện đại.
Xe cũng được trang bị tựa đầu tách biệt với ghế ngồi chứ không duy trì thiết kế gắn liền như VF e34. Hàng ghế thứ 2 trang bị đầy đủ 3 tựa đầu cùng bệ tỳ tay trung tâm tích hợp hộc để ly. Tiện nghi cửa sổ trời đem đến tầm nhìn thoáng rộng cho khoang cabin.
Vận Hành VF 7
Thông số kỹ thuật xe VinFast VF7 - 'Tân binh' SUV cỡ C có gì đấu Mazda CX-5?
Thông số kỹ thuật | 22/11/2023
Bảng thông số kỹ thuật xe VinFast VF7 không chỉ thể hiện sự vượt trội về trang bị, công nghệ so với các đối thủ xe xăng truyền thống mà còn chỉ rõ điểm khác biệt giữa bản Base và bản Plus, đáp ứng nhu cầu sử dụng khác nhau của người dùng.
LIÊN HỆ LÁI THỬ - MUA TRẢ GÓP - ƯU ĐÃI
Bạn muốn đặt hotline tại đây? Liên hệ:
Sáng 21/11, VinFast đã công bố giá bán và trang bị chi tiết của mẫu SUV điện VF 7. Khách Việt có 2 lựa chọn gồm bản Base và Plus, giá bán dao động từ 850 triệu đồng - 1,199 tỷ đồng. Tùy vào hình thức mua, mỗi phiên bản chênh nhau 149-200 triệu đồng.
Hình thức mua | Phiên bản | |
VF7 Base (VNĐ) | VF7 Plus(VNĐ) | |
Giá bán không kèm pin | 850.000.000 | 999.000.000 |
Giá bán kèm pin | 999.000.000 | 1.199.000.000 |
Giá thuê pin | Gói thuê bao pin cố định 2,9 triệu đồng/tháng cho quãng đường di chuyển tối đa 3.000 km/tháng và 4,8 triệu đồng/tháng nếu đi nhiều hơn 3.000 km. |
Được định vị tại phân khúc SUV-C, VF7 trở thành mảnh ghép quan trọng, giúp hoàn thiện chuỗi sản phẩm SUV thuần điện, trải dài từ phân khúc A đến E.
An Toàn VF 7
Thông số kỹ thuật VinFast VF7: Kích thước - Tải trọng
VinFast VF7 có số đo "ba vòng" dài x rộng x cao đạt 4.545 x 1.890 x 1.635,75 (mm). Chiều dài cơ sở đạt 2.840 mm và khoảng sáng gầm xe đạt 190 mm. Những con số này giúp VF7 tạo ra một không gian nội thất thoáng đãng, rộng rãi.
Thông số VinFast VF 6 | Căn cứ | Thêm |
Chiều D x R x C (mm) | 4,545 x 1,890 x 1,635,75 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.840 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 190 |
Thông số kỹ thuật VinFast VF7: Động cơ - Vận hành
Cỗ máy vận hành tạo ra sự khác biệt lớn giữa 2 phiên bản. Bản Plus sử dụng động cơ điện gắn ở cầu trước và cầu sau, trong khi bản Base chỉ có 1 động cơ điện gắn ở cầu trước. Đây cũng là câu trả lời cho những ai thắc mắc tại sao bản Plus mạnh gấp đôi về cả thông số công suất, mô-men xoắn, trong khi thời gian tăng tốc 0-100 km/h giảm còn một nửa.
Cỗ máy vận hành của VinFast VF7 tạo ra sự khác biệt lớn giữa 2 phiên bản.
Bản Plus sử dụng pin dung lượng lớn hơn, có tầm vận hành xa hơn bản Base. Thời gian sạc nhanh của hai phiên bản tương đương nhau.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT VINFAST VF7
Thông số xe | VF 7 sinh thái | VF 7 Plus |
Chiều dài cơ sở | 2840,0mm | 2840,0mm |
Chiều dài | 4.545mm | 4.545mm |
Chiều rộng | 1.890 mm | 1.890 mm |
Chiều cao | 1.635,75mm | 1.635,75mm |
Công suất tối đa | 201 mã lực (150 kW) | 349 mã lực (260 kW) |
Mô men xoắn cực đại | 310 Nm | 500 N |
Hệ dẫn động | FWD | AWD |
Chất liệu bọc ghế | Nỉ | Chất liệu da cao cấp thân thiện môi trường |
Trần kính toàn cảnh | Trần kính toàn cảnh |
Thông số VF 7
Người dùng có thêm tùy chọn tính năng tự động chỉnh gương khi lùi. Tay nắm cửa dạng ẩn, chỉnh cơ. Mâm xe là điểm để người dùng nhận biết giữa các phiên bản khi bản Base dùng mâm 19 inch, còn bản Plus dùng mâm 20 inch.
Thông số VinFast VF 7 | Căn cứ | Thêm | |
Đèn pha | Đèn chờ dẫn đường | Có | |
Đèn pha tự động bật/tắt | Có | ||
Điều khiển góc chiếu pha thông minh | - | Có | |
Đèn chiếu sáng ban ngày | DẪN ĐẾN | ||
Đèn chào mừng | Có | ||
Đèn sương mù sau | Tấm phản quang | ||
Đèn hậu | DẪN ĐẾN | ||
Đèn nhận diện thương hiệu phía trước | Có | ||
Đèn nhận diện thương hiệu phía sau | Có | ||
Gương chiếu hậu | Chỉnh/gập điện | ||
Báo rẽ | Có | ||
Sấy mặt gương | Có | ||
Tự động chỉnh khi lùi | Tùy chọn | ||
Chống chói tự động | - | Có | |
Nhớ vị trí | Có | ||
Cửa | Tay nắm cửa | Loại ẩn, chỉnh cơ | |
Cơ chế lẫy mở cửa | Lẫy cơ | ||
Kính cửa sổ lên/xuống 1 chạm | Có (4 cửa) | ||
Kính cửa sổ màu đen (riêng tư) | Có | ||
Cốp | Điều chỉnh cốp sau | Chỉnh cơ | Chỉnh điện |
Sưởi kính sau | Có | ||
Gạt mưa | Trước | Tự động | |
Sau | Có | ||
Kính chắn gió, chống tia UV | Có | ||
Vành và lốp bánh xe | Kích thước La-zăng | 19 inch | 20 inch |
Loại la-zăng | Hợp kim | ||
Loại lốp | Lốp mùa hè | ||
Tấm bảo vệ dưới thân xe | Có |